Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là ?
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25
B. 78,05% và 2,25
C. 21,95% và 0,78
D. 78,05% và 0,78
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25
B. 21,95% và 0,78
C. 78,05% và 2,25
D. 78,05% và 0,78
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H N O 3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí N O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí N H 3 đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m.
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, thi được 1,344 lít khí NO3 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y, Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A.21,95% và 2,25
B. 21,95% và 0,78
C. 78,05% và 2,25
D. 78,05% và 0,78
Hòa tan hoàn toàn 1,23 g hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít NO2 (duy nhất ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A.78,05%
B.21,95%
C.35%
D.75%
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 17,92 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 21,95%.
B. 36,36%.
C. 42,12%.
D. 78,05%.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 7,93 gam hỗn hợp muối nitrat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 39,34%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%
Quy hỗn hợp X gồm có a mol Fe, b mol Cu và c mol O
Ta có 56a + 64b + 16c= 2,44
Bảo toàn nguyên tố Fe và Cu có nFe(NO3)3= nFe= a mol;nCu(NO3)2= nCu= b mol
Khối lượng muối nitrat là
mmuối= mFe(NO3)3+ mCu(NO3)2=242a + 188b= 7,93 gam
QT cho e:
Fe→ Fe3++ 3e
a 3amol
Cu → Cu2++ 2e
b 2b
QT nhận e :
O+ 2e→ O-2
c 2c
N+5+ 3e → NO
0,045← 0,015
Theo ĐL BT electron thì : ne cho= ne nhận nên 3a+ 2b= 2c+ 0,045 (3)
Giải hệ gồm (1), (2) và (3) có a= 0,025; b= 0,01 và c= 0,025
→%mCu= 0,01.64.100%/2,44=26,23%
Đáp án C
Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm F e x O y và Cu bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 13,11%.
B. 26,23%.
C. 39,34%.
D. 65,57%